Chân (họ)
Giao diện
Chân là một họ của người châu Á.
Họ Chân (chữ Hán: 甄, Bính âm: Zhen; Hangul: 견, Romaja quốc ngữ: Gyeon) xếp thứ 205 trong Bách gia tính.
Họ Chân (chữ Hán: 真, Bính âm: Zhen) không được xếp trong Bách gia tính.
Họ Chân (甄)
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Nguyên Hòa tính toản, họ Chân có nguồn gốc từ Trọng Chân, một người thợ gốm thời Nghiêu, Thuấn. Nơi Trọng Chân làm gốm về sau trở thành thành ấp, gọi là Quyên Thành (鄄城; thời cổ Quyên và Chân sử dụng như nhau). Họ Quyên (鄄) đến Quyên Tử Sĩ (鄄子士) người nước Vệ (thời Xuân thu) thì tuyệt, chỉ còn họ Chân (甄).
Người Trung Quốc nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Chân phu nhân (甄夫人), vợ đầu của Tào Phi thời Tam Quốc.
- Chân Tử Đan (甄子丹), diễn viên và chỉ đạo võ thuật Hồng Kông.
- Chân Chí Cường (甄志强), diễn viên Hồng Kông.
Người Triều Tiên nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Gyeon Hwon (Hangul: 견훤, Hanja: 甄萱, Hán Việt: Chân Huyên), vua sáng lập nước Hậu Bách Tế.
Nhân vật nổi tiếng khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Martin Yan (chữ Hán: 甄文達, Hán Việt: Chân Văn Đạt), đầu bếp người Mỹ gốc Hoa.
Nhân vật hư cấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Chân Sĩ Ẩn (甄士隱), nhân vật trong tiểu thuyết Hồng lâu mộng.
- Chân Hoàn (甄嬛) nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Hậu cung Chân Huyên truyện và phim truyền hình Hậu cung Chân Hoàn truyện.
Họ Chân (真)
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]- Hậu duệ phụ thần Chân Khuy (真窺) thời Hạ Vũ.
- Người họ Thận kỵ húy Tống Hiếu Tông (Triệu Thận) đổi họ thành Chân.
- Họ gốc của người Triều Tiên di cư sang Trung Quốc.
Người Trung Quốc nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Chân Đức Tú (真德秀), học giả thời Tống, họ gốc là Thận.
- Chân Tiết (真節), quan lại thời Minh.
Nhân vật hư cấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Chân Tường Lân (真祥麟), nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Đãng khấu chí.
- Chân Đại Nghĩa (真大義), nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Đãng khấu chí.