Bước tới nội dung

Jacob Elordi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jacob Elordi
Elordi năm 2024
Sinh26 tháng 6, 1997 (27 tuổi)
Brisbane, Queensland, Úc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2015–nay

Jacob Elordi (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1997) là nam diễn viên người Úc. Năm 2017, anh chuyển đến Los Angeles để theo đuổi sự nghiệp diễn xuất. Elordi nổi tiếng sau các sê-ri truyền hình The Kissing Booth (2018–2021) của NetflixEuphoria (2019–2023) của đài HBO. Năm 2023, anh vào vai ca sĩ Elvis Presley trong phim tiểu sử Priscilla. Cùng năm, vai nam sinh nhà giàu Felix Catton trong Saltburn mang về cho anh một đề cử giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Elordi sinh ngày 26 tháng 6 năm 1997[1] tại thành phố Brisbane, bang Queensland, là con út trong một gia đình lao động có năm anh chị em. Mẹ anh, Melissa, từng là nhân viên căng-tin ở trường của Elordi, sau đó về làm nội trợ, còn cha anh, John, là thợ sơn. Anh có một anh trai và ba chị gái.[2][3][4][5] Cha anh là người Basque, nhập cư vào Úc năm 8 tuổi.[6][7][8]

Thời đi học, Elordi chơi bóng bầu dục trong đổi tuyển của trường. Năm 12 tuổi anh bắt đầu đóng các vở nhạc kịch ở trường, từng diễn trong các vở SeussicalCharlie and the Chocolate Factory, sau đó anh đi học thêm lớp diễn xuất.[9] Anh chia sẻ Heath Ledger là người truyền cảm hứng cho mình sau khi xem phim The Dark Knight năm 2008 của nam diễn viên quá cố.[10] Anh cũng từng đóng vai Oberon trong vở hài kịch A Midsummer Night's Dream. Năm 14 tuổi, Elordi bắt đầu tập nói giọng Mỹ theo cách diễn của Vin Diesel.[11][12]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
2018 The Kissing Booth Noah Flynn
Swinging Safari Rooster
2019 The Mortuary Collection Jake Matthews
2020 The Kissing Booth 2 Noah Flynn
2 Hearts Chris
The Very Excellent Mr. Dundee Chase Hogan
2021 The Kissing Booth 3 Noah Flynn
2022 Deep Water Charlie De Lisle
2023 The Sweet East Ian
He Went That Way Bobby Falls Đồng sản xuất
Saltburn Felix Catton
Priscilla Elvis Presley
2024 Oh, Canada Leonard Fife (hồi nhỏ)
On Swift Horses Julius Đồng sản xuất
CTB Frankenstein Frankenstein's Monster Hậu kỳ[13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Delgado, Sara (28 tháng 6 năm 2021). “Kaia Gerber Wished Jacob Elordi a Happy Birthday With Shirtless Pic”. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên GQcover
  3. ^ Langmann, Brady (30 tháng 11 năm 2021). “Jacob Elordi Is Young and Restless and Longing for Home”. Esquire. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2024.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên GQSkippy
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên JacobElordi2020
  6. ^ “Jacob Elordi Posing for Paola Kudacki in El Pais Cover Story”. Male Model Scene. 16 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ Jacob Elordi Goes Undercover on Reddit, Youtube and Twitter. GQ. 30 tháng 7 năm 2020. Sự kiện xảy ra vào lúc 5:58. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “All About Jacob Elordi's Parents, John and Melissa Elordi”. People. 3 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023.
  9. ^ Hirschberg, Lynn (24 tháng 2 năm 2021). “How Jacob Elordi Really Feels About His 'Euphoria' Character”. W. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2024.
  10. ^ Walker, Lily (19 tháng 8 năm 2019). “Jacob Elordi On Starring In HBO's Euphoria”. Wonderland. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên GQcover2
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MHint
  13. ^ Phillips, Zoe G. (8 tháng 1 năm 2024). “Jacob Elordi to Play Frankenstein in Guillermo del Toro's Netflix Adaptation, Replacing Andrew Garfield”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]