Malimbus
Giao diện
Malimbus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Ploceidae |
Chi (genus) | Malimbus Vieillot, 1805 |
Các loài. | |
Xem bài. |
Malimbus là một chi chim trong họ Ploceidae,[1] được nhà điểu học người Pháp Louis Jean Pierre Vieillot thiết lập năm 1805.[2][3]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi khoa học của chi Malimbus bắt nguồn từ tên gọi Tanagra malimbica (nay là Malimbus malimbicus). Từ malimbica bắt nguồn từ Malimba hoặc Malimbe — tên gọi một địa danh (có lẽ là Malembo (5°20′19″N 12°11′7″Đ / 5,33861°N 12,18528°Đ)) trong tỉnh Cabinda (Angola)[4][5].
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này hiện tại bao gồm các loài sau:[6]
- Malimbe Gray, Malimbus nitens
- Malimbe mào, Malimbus malimbicus
- Malimbe Ballmann, Malimbus ballmanni
- Malimbe Rachel, Malimbus racheliae
- Malimbe huyệt đỏ, Malimbus scutatus
- Malimbe họng đen, Malimbus cassini
- Malimbe Ibadan, Malimbus ibadanensis
- Malimbe bụng đỏ, Malimbus erythrogaster
- Malimbe mào đỏ, Malimbus coronatus
- Malimbe đầu đỏ, Malimbus rubricollis
Có thể chuyển sang
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm chim châu Phi hiện tại xếp trong chi Ploceus (cũng như loài Anaplectes rubriceps) trong tương lai có thể sẽ chuyển sang chi này bao gồm:[7]
- Ploceus preussi = Malimbus preussi.
- Ploceus dorsomaculatus = Malimbus dorsomaculatus.
- Ploceus tricolor = Malimbus tricolor.
- Ploceus aureonucha = Malimbus aureonucha.
- Ploceus flavipes = Malimbus flavipes.
- Ploceus bicolor = Malimbus bicolor.
- Ploceus sanctithomae = Malimbus sanctithomae.
- Ploceus angolensis = Malimbus angolensis.
- Ploceus albinucha = Malimbus albinucha.
- Ploceus insignis = Malimbus insignis.
- Ploceus olivaceiceps = Malimbus olivaceiceps.
- Ploceus nicolli = Malimbus nicolli.
- Anaplectes rubriceps = Malimbus flavipes.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Vieillot, Louis Jean Pierre (1805). Histoire naturelle des plus beaux oiseaux chanteurs de la zone torride. Paris: J.E.G. Dufour. tr. 71. OCLC 488519744.
- ^ Mayr, Ernst; Greenway, James C. Jr biên tập (1962). Check-list of birds of the world. 15. Cambridge, Massachusetts: Museum of Comparative Zoology. tr. 57.
- ^ François Marie Daudin, 1802. Observations Sur les Oiseaux rangés dans le genre Tangara; avec la description d’une espèce nouvelle, trouvée en Afrique. Annales du Muséum d'Histoire Naturelle. Tr. 148-151. Trích trang 149: Cet oiseau, trouvé par Perrein, de Bordeaux, à Malimbe, ville du royaume de Congo, sur la côte dʼAfrique, n'avoit encore été observé avant lui par aucun naturaliste. (Loài chim này, được Perrein từ Bordeaux tìm thấy tại Malimbe, một thị trấn trong vương quốc Congo trên bờ biển châu Phi, chưa từng được bất kỳ nhà tự nhiên học nào trước ông nhìn thấy.)
- ^ James A. Jobling (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names (PDF). London: A&C Black Publishers Ltd. tr. 240. ISBN 978-1-4081-2501-4.
- ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2017). “Old World sparrows, snowfinches & weavers”. World Bird List Version 7.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
- ^ De Silva, Thilina N.; Peterson, A. Townsend; Bates, John M.; Fernandoa, Sumudu W.; Girard, Matthew G. (2017). “Phylogenetic relationships of weaverbirds (Aves: Ploceidae): A first robust phylogeny based on mitochondrial and nuclear markers”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 109: 21–32. doi:10.1016/j.ympev.2016.12.013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2017.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Malimbus |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Malimbus. |