NGC 1910
Giao diện
NGC 1910 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kiếm Ngư |
Xích kinh | 5h 18m 42.5s[1] |
Xích vĩ | −69° 14′ 12.1″[1] |
Khoảng cách | 160,000 ly (50,000 pc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | 11.2 [2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.54′ (arcmin.)[1] |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính | 71.675 (21.975 pc)[note 1] |
Tên gọi khác | NGC 1910, ESO 56-SC99 |
NGC 1910, hay LH-41, là một hiệp hội OB trong Đám mây Magellan Lớn.
Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Sự thăng thiên của NGC 1910 là 5h 18m 42.5s và độ suy giảm của nó là -69 ° 14 12,1.[3] Nó góc kích thước là 1,54 arcminutes.
N119
[sửa | sửa mã nguồn]Cụm có một vùng HII liên quan được gọi là N119.
Sao
[sửa | sửa mã nguồn]NGC 1910 chứa một số ngôi sao bao gồm S Doradus, LH41-1042, LMC195-1 và R85.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Calculated based on size and distance
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “SIMBAD search results for NGC 1910”. Astronomical Database. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Revised NGC Data for NGC 1910”. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2016.
- ^ “NED results for object NGC 1910”. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2016.