NGC 4298
NGC 4298 | |
---|---|
Hình ảnh NGC 4298 chụp bằng kính viễn vọng không gian Hubble | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Hậu Phát |
Xích kinh | 12h 21m 32.7s[1] |
Xích vĩ | 14° 36′ 22″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.003786[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 1135 km/s[1] |
Khoảng cách | 53 Mly (16,4 Mpc)[1] |
Quần tụ thiên hà | Đám Xử Nữ |
Cấp sao biểu kiến (V) | 12.5[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SA(rs)c[1] |
Khối lượng | 1.5×1010[2] M☉ |
Kích thước | ~55.000 ly (17 kpc) (ước lượng)[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 3.30 x 1.24[1] |
Tên gọi khác | |
CGCG 99-24, IRAS 12190+1452, KCPG 332A, MCG 3-32-7, PGC 39950, UGC 7412, VCC 483[1] |
NGC 4298 là tên của một thiên hà xoắn ốc kết cụm[3][4][5][6] nằm trong chòm sao Hậu Phát. Khoảng cách của thiên hà này với trái đất của chúng ta khoảng xấp xỉ 53 triệu năm ánh sáng[7]. Nó là thiên hà thành viên của cụm Xử Nữ[8][9][10]. Vào ngày 8 tháng 4 năm 1784, nhà thiên văn học người Anh gốc Đức William Herschel đã phát hiện ra thiên hà này[11].
Tương tác với NGC 4302
[sửa | sửa mã nguồn]Thiên hà NGC cho thấy nó bắt cặp[12][13][14] và tương tác với thiên hà NGC 4302[2][4][12][13][14][15][16][17]. Bằng chứng của sự tương tác này là sự phân bổ không cân bằng và bất đối xứng của các ngôi sao[4][14][15], một cây cầu thủy triều tạo thành từ các ngôi sao nối 2 thiên hà[2][16][17], một tỉ lệ hình thành sao bất thường[18] và cuối cùng là một cái đuôi HI. Tuy nhiên cái đuôi này cũng là kết quả của áp suất nén[3]. Hai thiên hà này cách nhau 36000 năm ánh sáng (tương đương 11000 parsec).[3][14][19]
Áp suất nén
[sửa | sửa mã nguồn]Sự hiện diện của một đĩa khí thiên hà bị cắt cụt[3][4], sự phân bố không đối xứng và phân cực liên tục của sóng vô tuyến[12], đuôi HI[3] và tính bất đối xứng của vị trí các chất khí ở vị trí tương tự cho thấy rằng thiên hà này đang chịu áp suất nén.[2]
Dữ liệu hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Theo như quan sát, đây là thiên hà nằm trong chòm sao Hậu Phát và dưới đây là một số dữ liệu khác:
Xích kinh 12h 21m 32.7s[1]
Độ nghiêng 14° 36′ 22″[1]
Giá trị dịch chuyển đỏ 0.003786[1]
Vận tốc xuyên tâm 1135 km/s[1]
Cấp sao biểu kiến 12.5[1]
Kích thước biểu kiến 3.30 x 1.24[1]
Khối lượng 1.5 × 1010 lần khối lượng mặt trời[2]
Loại thiên hà SA(rs)c[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 4298. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b c d e Zschaechner, Laura K.; Rand, Richard J.; Walterbos, Rene (ngày 15 tháng 1 năm 2015). “INVESTIGATING DISK-HALO FLOWS AND ACCRETION: A KINEMATIC AND MORPHOLOGICAL ANALYSIS OF EXTRAPLANAR H I IN NGC 3044 AND NGC 4302”. The Astrophysical Journal. 799 (1): 61. doi:10.1088/0004-637X/799/1/61. ISSN 1538-4357.
- ^ a b c d e Vlahakis, C.; Verstappen, J.; Smith, M. W. L.; Pohlen, M.; Grossi, M.; Fritz, J.; Looze, I. De; Clemens, M.; Ciesla, L. (ngày 1 tháng 9 năm 2012). “The Herschel Virgo Cluster Survey - XI. Environmental effects on molecular gas and dust in spiral disks”. Astronomy & Astrophysics (bằng tiếng Anh). 545: A75. arXiv:1207.5051. doi:10.1051/0004-6361/201219689. ISSN 0004-6361.
- ^ a b c d Chemin, L.; Balkowski, C.; Cayatte, V.; Carignan, C.; Amram, P.; Garrido, O.; Hernandez, O.; Marcelin, M.; Adami, C. (ngày 1 tháng 3 năm 2006). “A Virgo high-resolution Halpha kinematical survey - II. The Atlas”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 366: 812–857. arXiv:astro-ph/0511417. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.09899.x. ISSN 0035-8711.
- ^ Elmegreen, Debra Meloy; Chromey, Frederick R.; Bissell, Bradley A.; Corrado, Kelli (ngày 1 tháng 12 năm 1999). “K'-Band Observations of Underlying Symmetric Structure in Flocculent Galaxies”. The Astronomical Journal. 118: 2618–2624. doi:10.1086/301127. ISSN 0004-6256.
- ^ Elmegreen, D. M. (ngày 1 tháng 11 năm 1981). “A near-infrared atlas of spiral galaxies”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 47: 229–233. doi:10.1086/190757. ISSN 0067-0049.
- ^ “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.
- ^ Binggeli, B.; Sandage, A.; Tammann, G. A. (tháng 9 năm 1985). “Studies of the Virgo Cluster. II - A catalog of 2096 galaxies in the Virgo Cluster area. V - Luminosity functions of Virgo Cluster galaxies”. The Astronomical Journal (bằng tiếng Anh). 90: 1681. Bibcode:1985AJ.....90.1681B. doi:10.1086/113874. ISSN 0004-6256.
- ^ R. B. Tully (1988). Nearby Galaxies Catalog. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-35299-4.
- ^ “Detailed Object Classifications”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 4250 - 4299”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c Vollmer, B.; Soida, M.; Beck, R.; Chung, A.; Urbanik, M.; Chyży, K. T.; Otmianowska-Mazur, K.; Kenney, J. D. P. (tháng 5 năm 2013). “Large-scale radio continuum properties of 19 Virgo cluster galaxies: The influence of tidal interactions, ram pressure stripping, and accreting gas envelopes”. Astronomy & Astrophysics. 553: A116. doi:10.1051/0004-6361/201321163. ISSN 0004-6361.
- ^ a b Weżgowiec, M.; Urbanik, M.; Beck, R.; Chyży, K. T.; Soida, M. (tháng 9 năm 2012). “The magnetic fields of large Virgo cluster spirals. II”. Astronomy & Astrophysics. 545: A69. doi:10.1051/0004-6361/201218871. ISSN 0004-6361.
- ^ a b c d Chung, Aeree; van Gorkom, J. H.; Kenney, Jeffrey D. P.; Crowl, Hugh; Vollmer, Bernd (ngày 1 tháng 12 năm 2009). “VLA IMAGING OF VIRGO SPIRALS IN ATOMIC GAS (VIVA). I. THE ATLAS AND THE H I PROPERTIES”. The Astronomical Journal. 138 (6): 1741–1816. doi:10.1088/0004-6256/138/6/1741. ISSN 0004-6256.
- ^ a b Chung, E. J.; Rhee, M.-H.; Kim, H.; Yun, Min S.; Heyer, M.; Young, J. S. (ngày 1 tháng 10 năm 2009). “12 CO(J = 1 – 0) ON-THE-FLY MAPPING SURVEY OF THE VIRGO CLUSTER SPIRALS. I. DATA AND ATLAS”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 184 (2): 199–217. doi:10.1088/0067-0049/184/2/199. ISSN 0067-0049.
- ^ a b Saha, Kanak; de Jong, Roelof; Holwerda, Benne (ngày 11 tháng 6 năm 2009). “The onset of warps in Spitzer observations of edge-on spiral galaxies”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 396 (1): 409–422. doi:10.1111/j.1365-2966.2009.14696.x.
- ^ a b Hota, Ananda. “GMRT Observations of the Group Holmberg 124”. ncra.tifr.res.in (bằng tiếng Anh).
- ^ Malin, D. (1994). “Interacting Galaxies in the Virgo Cluster”. 161: 567. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ Chung, Aeree; van Gorkom, J. H.; Kenney, Jeffrey D. P.; Vollmer, Bernd (ngày 1 tháng 4 năm 2007). “Virgo Galaxies with Long One-sided H I Tails”. The Astrophysical Journal Letters. 659: L115–L119. doi:10.1086/518034. ISSN 0004-637X.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về NGC 4298. |
- NGC 4298 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh