Bước tới nội dung

Noctilio leporinus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Noctilio leporinus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Noctilionidae
Chi (genus)Noctilio
Loài (species)N. leporinus
Danh pháp hai phần
Noctilio leporinus
(Linnaeus, 1758[2])[3]

Noctilio leporinus là một loài động vật có vú trong họ Noctilionidae, bộ Dơi. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.[4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barquez, R., Perez, S., Miller, B. & Diaz, M. 2008. Noctilio leporinus. In: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Database entry includes a brief justification of why this species is low risk.
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae
  3. ^ Linnæus, Carl (1758). Systema naturæ per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I (bằng tiếng La-tinh) (ấn bản thứ 10). Holmiæ: Laurentius Salvius. tr. 32. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Noctilio leporinus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Noctilio leporinus tại Wikimedia Commons