Phaseoleae
Giao diện
Phaseoleae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Phaseoleae |
Phaseoleae là một tông thực vật thuộc phân họ Faboideae.[1]
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Cajaninae
- Adenodolichos Harms
- Bolusafra Kuntze
- Cajanus Adans.
- Carrissoa Baker f.
- Chrysoscias E. Mey.[Note 1]
- Dunbaria Wight & Arn.
- Eriosema (DC.) Desv.
- Flemingia Roxb. ex W. T. Aiton
- Paracalyx Ali
- Rhynchosia Lour.
- Clitoriinae
- Barbieria DC.
- Centrosema (DC.) Benth.
- Clitoria L.
- Clitoriopsis R. Wilczek
- Periandra Mart. ex Benth.
- Diocleinae
- Camptosema Hook. & Arn.
- Canavalia Adans.
- Cleobulia Mart. ex Benth.
- Collaea DC.
- Cratylia Mart. ex Benth.
- Cymbosema Benth.[Note 2]
- Dioclea Kunth
- Galactia P. Browne
- Lackeya Fortunato et al.[Note 3]
- Luzonia Elmer
- Macropsychanthus Harms ex K. Schum. & Lauterb.
- Neorudolphia Britton
- Rhodopis Urb.
- Glycininae
- Amphicarpaea Elliott ex Nutt.
- Calopogonium Desv.
- Cologania Kunth
- Dumasia DC.
- Eminia Taub.
- Glycine Willd.
- Herpyza C. Wright
- Neocollettia Hemsl.
- Neonotonia J. A. Lackey
- Neorautanenia Schinz
- Nogra Merr.
- Pachyrhizus Rich. ex DC.
- Phylacium Benn.
- Pseudeminia Verdc.
- Pseudovigna (Harms) Verdc.
- Pueraria DC.
- Sinodolichos Verdc.
- Teramnus P. Browne
- Teyleria Backer
- Kennediinae
- Hardenbergia Benth.
- Kennedia Vent.
- Vandasina Rauschert
- Ophrestiinae
- Cruddasia Prain
- Ophrestia H. M. L. Forbes
- Pseudoeriosema Hauman
- Phaseolinae[3]
- Alistilus N. E. Br.
- Ancistrotropis A. Delgado
- Austrodolichos Verdc.
- Cochliasanthus Trew
- Condylostylis Piper
- Dipogon Liebm.
- Dolichopsis Hassl.
- Dolichos L.
- Helicotropis A. Delgado
- Lablab Adans.
- Leptospron (Benth.) A. Delgado
- Macroptilium (Benth.) Urb.
- Macrotyloma (Wight & Arn.) Verdc.
- Mysanthus G. P. Lewis & A. Delgado
- Nesphostylis Verdc.
- Oryxis A. Delgado & G. P. Lewis
- Oxyrhynchus Brandegee
- Phaseolus L.
- Physostigma Balf.
- Ramirezella Rose
- Sigmoidotropis (Piper) A. Delgado
- Spathionema Taub.
- Sphenostylis E. Mey.
- Strophostyles Elliott
- Vatovaea Chiov.
- Vigna Savi
- Wajira Thulin
- incertae sedis
- Apios Fabr.
- Butea Roxb. ex Willd.
- Cochlianthus Benth.
- Decorsea R. Vig.
- Diphyllarium Gagnep.
- Dysolobium (Benth.) Prain
- Erythrina L.
- Mastersia Benth.
- Meizotropis Voigt[Note 4]
- Mucuna Adans.
- Otoptera DC.
- Psophocarpus Neck. ex DC.
- Shuteria Wight & Arn.
- Spatholobus Hassk.
- Strongylodon Vogel
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wojciechowski MF, Lavin M, Sanderson MJ (2004). “A phylogeny of legumes (Leguminosae) based on analysis of the plastid matK gene resolves many well-supported subclades within the family”. Am J Bot. 91 (11): 1846–1862. doi:10.3732/ajb.91.11.1846. PMID 21652332. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Phaseoleae”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 17 tháng 1 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2010.
- ^ Delgado-Salinas A, Thulin M, Pasquet R, Weeden N, Lavin M (2011). “Vigna (Leguminosae) sensu lato: the names and identities of the American segregate genera”. Am J Bot. 98 (10): 1694–715. doi:10.3732/ajb.1100069. PMID 21980163.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Phaseoleae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Phaseoleae tại Wikimedia Commons