Rayane Aabid
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rayane Aabid | ||
Ngày sinh | 19 tháng 1, 1992 | ||
Nơi sinh | Villeneuve-d'Ascq, Pháp | ||
Chiều cao | 1,78m | ||
Vị trí | Tiền đạo cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hatayspor | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2013–2014 | JA Armentières | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | Amiens | 60 | (5) |
2015–2017 | Béziers | 29 | (4) |
2017–2018 | Paris FC | 2 | (0) |
2017–2018 | Paris FC II | 8 | (0) |
2018–2019 | Béziers | 42 | (2) |
2019– | Hatayspor | 31 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:44, 5 tháng 7 năm 2020 (UTC) |
Rayane Aabid (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Hatayspor.
Sự nghiệp chuyên nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Aabid ký hợp đồng với Paris FC vào ngày 23 tháng 6 năm 2017, sau sự thăng tiến vượt bậc từ các giải hạng dưới của Pháp.[1] Aabid đã có trận ra mắt chuyên nghiệp với Paris FC trong trận hòa 0–0 Ligue 2 với Clermont Foot vào ngày 28 tháng 7 năm 2017.[2]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Aabid là người gốc Maroc.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rayane Aabid signe au Paris FC - Paris FC”. ngày 23 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
- ^ “LFP.fr - Ligue de Football Professionnel - Domino's Ligue 2 - Saison 2017/2018 - 1ère journée - Paris FC / Clermont Foot”. www.lfp.fr.
- ^ “Football:du marché de Wazemmes aux terrains de CFA, itinéraire de Rayane Aabid, gamin très doué”. La Voix du Nord.
Liên kêt ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Rayane Aabid tại Soccerway
- Bản mẫu:LFP
- L'Equipe Profile
- Paris FC Profile Lưu trữ 2017-10-02 tại Wayback Machine