Bước tới nội dung

Schlumbergera

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Schlumbergera
Lan càng cua (Schlumbergera truncata)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Cactaceae
Tông (tribus)Rhipsalideae
Chi (genus)Schlumbergera
Danh pháp đồng nghĩa

Danh sách

  • Epiphyllanthus A.Berger (1905)
  • Epiphyllum Pfeiff. (1837)
  • Pseudozygocactus Backeb. (1938)
  • × Rhipsaphyllopsis Werderm. (1939)
  • × Schlumbergeranthus Doweld (2002)
  • × Schlumbergopsiss P.V.Heath (1992)
  • Zygocactus K.Schum. (1890)
  • Zygocereus Frič & Kreuz. (1935)

Chi Lan càng cua (danh pháp khoa học: Schlumbergera) hay chi Tiên nhân chỉ, là một chi thực vật có hoa trong Họ Xương rồng (Cactaceae), được Charles Antoine Lemaire mô tả khoa học đầu tiên năm 1858. Chi này được tìm thấy ở các vùng núi miền duyên hải Đông Nam Brasil, mọc bám trên thân cây khác hoặc trên đá trong môi trường có độ ẩm cao, khác hẳn với những chi khác trong Họ Xương rồng, thích nghi ở điều kiện sa mạc khô hạn. Ở khu vực Nam Bán Cầu, người ta thường gọi chi này là xương rồng giáng sinh, xương rồng tạ ơn, xương rồng cuaxương rồng ngày lễ. Ở Brasil, người ta còn gọi chi này là Flor de Maio (Hoa tháng năm), vì thời gian ra hoa của chúng ở khu vực Nam Bán Cầu rơi vào tháng 5 trong năm. Lan càng cua (Schlumbergera truncata) là loài đại diện trong chi, được sử dụng làm cây trang trí và gần đây được du nhập vào Việt Nam[1].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Thực vật chí Thế giới Trực tuyến (WFO), tính đến nay có 11 loài và 2 phân loài trong chi Lan càng cua đã được công nhận[2]:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Schlumbergera Lem. | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023.
  2. ^ “WFO Plant List | World Flora Online”. wfoplantlist.org. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023.