Vitinha
Vitinha trong màu áo đội tuyển Bồ Đào Nha tại UEFA Euro 2024 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Vítor Machado Ferreira[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 13 tháng 2, 2000 [2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Faro, Bồ Đào Nha | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 8 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Paris Saint-Germain | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 17 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2008–2011 | Póvoa Lanhoso | ||||||||||||||||||||||
2011–2019 | Porto | ||||||||||||||||||||||
2015–2016 | → Padroense (mượn) | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2019–2020 | Porto B | 14 | (8) | ||||||||||||||||||||
2020–2022 | Porto | 38 | (2) | ||||||||||||||||||||
2020–2021 | → Wolverhampton Wanderers (mượn) | 19 | (0) | ||||||||||||||||||||
2022– | Paris Saint-Germain | 67 | (10) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2017 | U17 Bồ Đào Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
2018 | U18 Bồ Đào Nha | 7 | (0) | ||||||||||||||||||||
2018–2019 | U19 Bồ Đào Nha | 18 | (3) | ||||||||||||||||||||
2019– | U21 Bồ Đào Nha | 22 | (1) | ||||||||||||||||||||
2022– | Bồ Đào Nha | 21 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 9 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 9 năm 2024 |
Vítor Machado Ferreira (sinh ngày 13 tháng 2 năm 2000), thường được biết đến với tên gọi Vitinha (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [viˈtiɲɐ]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Ligue 1 Paris Saint-Germain và đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha.
Trưởng thành từ lò đào tạo trẻ của Porto, Vitinha đã gây ấn tượng trong thời gian thi đấu cho đội dự bị trước khi được đôn lên đội một vào năm 2020, giành cú đúp quốc nội Primeira Liga và Taça de Portugal trong mùa giải đầu tiên. Anh sau đó được câu lạc bộ Premier League Wolverhampton Wanderers cho mượn vào tháng 9 năm 2020, trước khi quay trở lại vào mùa sau. Anh dần khẳng định mình là một cầu thủ không thể thiếu giúp Porto giành cú đúp quốc nội thứ hai, được xướng tên trong Đội hình tiêu biểu của năm tại Primeira Liga và giành giải Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm. Vào tháng 6 năm 2022, anh gia nhập Paris Saint-Germain với giá chuyển nhượng 41,5 triệu euro.
Vitinha là cựu tuyển thủ trẻ người Bồ Đào Nha, đại diện cho đất nước của mình ở các cấp độ trẻ khác nhau, đồng thời còn là một phần của các đội U-19 và U-21 cán đích ở vị trí á quân tại giải vô địch U-19 châu Âu 2019 và U-21 châu Âu 2021. Anh có buổi ra mắt đội tuyển quốc gia cấp chuyên nghiệp của mình vào năm 2022, và kể từ đó anh đại diện cho đất nước tham dự FIFA World Cup 2022 và UEFA Euro 2024.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2020/21 Premier League squads confirmed”. Premier League. 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b “Vitinha: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- Sinh năm 2000
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá FC Porto B
- Cầu thủ bóng đá FC Porto
- Cầu thủ bóng đá Wolverhampton Wanderers F.C.
- Cầu thủ bóng đá Paris Saint-Germain F.C.
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024