Yoo Seung-woo
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yoo.
Yoo Seung Woo | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên bản ngữ | 유승우 |
Tên khai sinh | Yoo Seung Woo |
Sinh | 26 tháng 2, 1997 Cheonan, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với | Starship Planet |
Website | starship-ent |
Yoo Seung Woo (Tiếng Hàn: 유승우; Romaja: Yu Seung-u; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1997) là một ca sĩ-nhà soạn nhạc và là tay guitar người Hàn Quốc. Anh còn được biết đến là một trong 6 người dẫn đầu trong chương trình Superstar K4 của Mnet.[2] Vào ngày 3 tháng 5 năm 2012, anh phát hành video ca nhạc "Hello," cũng là ca khúc chủ đề của mini album, The First Picnic.[3] Anh phát hành The First Picnic vào ngày 8 tháng 5 năm 2013. Một năm sau, anh tiếp tục phát hành video ca nhạc "Hesitating Lips" ca khúc chủ đề của album thứ 2 mang tên Already 19 vào ngày 9 tháng 2 năm 2014.[4] Anh hiện là sinh viên tại trường Trung học âm nhạc Seoul và đã ký hợp đồng với Starship Entertainment từ năm 2015.[1]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Thông tin album | Vị trí cao nhất | Danh sách bài hát | Doanh thu | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [5] | |||||||||||||
Yoo Seung Woo |
|
15 | Danh sách bài hát
|
KOR: 1,499[6] | |||||||||
"—" biểu thị phát hành này không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng này. |
EP
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin album | Danh sách bài hát |
---|---|
The First Picnic
|
|
Already 19
|
|
Pit a Pat
|
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vị trí cao nhất | Doanh thu (Tải nhạc xuống) |
Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR Gaon |
KOR Billboard | ||||||||||||
2013 | "헬로 (Hello)" | 12 | — | 379,571+ | The First Picnic | ||||||||
"너와 나 (You and I)" | 19 | — | 350,443+ | ||||||||||
"유후 (U Who?) (feat. San E)" | 5 | — | 261,271+ | Already 19 | |||||||||
2014 | "입술이 밉다 (Hesitating Lips)" | 15 | — | 139,383+ | |||||||||
"밤이 아까워서 (Because Night Is So Precious)" | 42 | — | 85,510+ | Yoo Seung Woo | |||||||||
"나 말고 모두 다 (Everyone Else but Me)" | — | — | 22,322+ | ||||||||||
2015 | "Take My Hand" | — | — | TBA | TBA | ||||||||
"You're Beautiful (feat. Louie)" | 17 | — | 443,427+ | TBA | |||||||||
2016 | "선 (45.7cm) (feat. Oohyo)" | 21 | — | 161,371+ | Pit a Pat | ||||||||
"뭐 어때 (Whatever) (feat. Crucial Star)" | 33 | — | 96,308+ | ||||||||||
너만이 (Only U) (feat. Heize) | - | — | - | TBA | |||||||||
"—" biểu thị phát hành này không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng này. |
Ca khúc dự thi
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đĩa đơn | Album |
---|---|---|
2012 | "My Son" (Kim Gun Mo) | Superstar K4 Top 12 Pt. 1 |
"열정" (Se7en) | Superstar K4 Top 12 Pt. 2 | |
"말하는 대로" (처진 달팽이) | Superstar K4 Top 12 Pt. 3 | |
"Butterfly" (Jason Mraz) | Superstar K4 Top 12 Pt. 4 | |
"Sing a Song" | It's Top 12 | |
2014 | "니가 오는 날" | Two Weeks OST Pt. 3 |
"어떡하나요" | Cunning Single Lady OST Pt. 1 | |
"사랑해 들리지가 않니" | Jang Bori Is Here! OST Pt. 6 | |
"I'll Give You My Life" | The Technicians OST |
Hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đĩa đơn | Ca sĩ khác | Album |
---|---|---|---|
2014 | "너 그리고 너" | Tarin | Tarin’s Collaboration Project Part.1 |
2016 | "Summer Night’s Picnic (여름밤피크닉)" | Park Yoon Ha | Jelly Box |
"What Is Love (사랑이 뭔데)" | Seo Hyung Jin | Another Oh Hae-young OST | |
"No Sleep" | Soyou | Love in the Moonlight OST |
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kênh | Tiêu đề | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | Mnet | Superstar K4 | Người dự thi Top 6 |
2015 | KBS2 | You Hee-yeol's Sketchbook | Tập 284 |
2016 | MBC | King of Mask Singer | Thí sinh tại "Tightrope Life The King's Man" (tập 61, 62) |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Work | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2013 | Mnet Asian Music Awards | Nghệ sĩ nam mới xuất sắc[7] | "Bad Girl" | Đề cử |
2017 | Mnet Asian Music Awards | Vua của giọng hát[7] | Tất cả bài hát | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Starship Entertainment confirms signing Yoo Seung Woo + to start an acoustic sub-label
- ^ “'슈스케4', 유승우-김환 탈락…정준영 생존”. Etoday. ngày 14 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Yoo Seung Woo's MV for "Hello" Unleashed | Soompi”. soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Yoo Seung Woo Remembers Those "Hesitating Lips" in MV | Soompi”. soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội ngành công nghiệp nội dung âm nhạc Hàn Quốc. Bản gốc lưu trữ 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập 14 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Gaon Album Chart September 2014”. Bảng xếp hạng Gaon. Hiệp hội ngành công nghiệp nội dung âm nhạc Hàn Quốc. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b “2013 Mnet Asian Music Awards (part 1)”. Mwave. MAMA. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Yoo Seung-woo trên Twitter