Bước tới nội dung

Yoo Seung-woo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yoo.
Yoo Seung Woo
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ유승우
Tên khai sinhYoo Seung Woo
Sinh26 tháng 2, 1997 (27 tuổi)
Cheonan, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2012–nay
Hãng đĩa
Hợp tác vớiStarship Planet
Websitestarship-ent.com/yooseungwoo

Yoo Seung Woo (Tiếng Hàn유승우; RomajaYu Seung-u; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1997) là một ca sĩ-nhà soạn nhạc và là tay guitar người Hàn Quốc. Anh còn được biết đến là một trong 6 người dẫn đầu trong chương trình Superstar K4 của Mnet.[2] Vào ngày 3 tháng 5 năm 2012, anh phát hành video ca nhạc "Hello," cũng là ca khúc chủ đề của mini album, The First Picnic.[3] Anh phát hành The First Picnic vào ngày 8 tháng 5 năm 2013. Một năm sau, anh tiếp tục phát hành video ca nhạc "Hesitating Lips" ca khúc chủ đề của album thứ 2 mang tên Already 19 vào ngày 9 tháng 2 năm 2014.[4] Anh hiện là sinh viên tại trường Trung học âm nhạc Seoul và đã ký hợp đồng với Starship Entertainment từ năm 2015.[1]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Thông tin album Vị trí cao nhất Danh sách bài hát Doanh thu
KOR
[5]
Yoo Seung Woo 15
Danh sách bài hát
  1. Intro
  2. 나 말고 모두 다 (Everyone Else but Me)
  3. 아름다운 노래 (Beautiful Song)
  4. Love
  5. 밤이 아까워서 (Because Night Is So Precious) (Clean Version)
  6. 권태기 - 연인송 (Gwontaegi - Lovers Song) (feat. Hyeyeon)
  7. 학창시절 (School Days)
  8. 아프지 마요 (Don't Hurt) (어머니/Mother) - 부모님송 (Parent's Song)
  9. 무법자 (Outlaw)
  10. 밤이 아까워서 (Because Night Is So Precious) (Band Version)
KOR: 1,499[6]
"—" biểu thị phát hành này không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng này.
Thông tin album Danh sách bài hát
The First Picnic
  1. 소풍 (Intro)
  2. 너와 나 (You and I)
  3. 헬로 (Hello)
  4. 한심한 남자가 부르는 노래 (The Love Song Sung by a Pathetic Guy)
  5. 서툰 사랑 (Clumsy Love)
  6. 헬로 (Hello) (Inst.)
  7. 서툰 사랑 (Clumsy Love) (Inst.)
Already 19
  1. 입술이 밉다 (Hesitating Lips)
  2. Hello My World
  3. Baby Is U
  4. 그날 (That Day)
  5. 유후 (U Who?) (feat. San E)
  6. 입술이 밉다 (Hesitating Lips) (Inst.)
  7. Baby Is U (Inst.)
Pit a Pat
  1. 뭐 어때 (Whatever) (feat. Crucial Star)
  2. 점점 좋아집니다 (It Is Getting Better)
  3. 선 (45.7cm) (feat. Oohyo)
  4. 스무살 (Twenty)
  5. 예뻐서 (You're Beautiful) (feat. Louie)

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vị trí cao nhất Doanh thu
(Tải nhạc xuống)
Album
KOR
Gaon
KOR
Billboard
2013 "헬로 (Hello)" 12 379,571+ The First Picnic
"너와 나 (You and I)" 19 350,443+
"유후 (U Who?) (feat. San E)" 5 261,271+ Already 19
2014 "입술이 밉다 (Hesitating Lips)" 15 139,383+
"밤이 아까워서 (Because Night Is So Precious)" 42 85,510+ Yoo Seung Woo
"나 말고 모두 다 (Everyone Else but Me)" 22,322+
2015 "Take My Hand" TBA TBA
"You're Beautiful (feat. Louie)" 17 443,427+ TBA
2016 "선 (45.7cm) (feat. Oohyo)" 21 161,371+ Pit a Pat
"뭐 어때 (Whatever) (feat. Crucial Star)" 33 96,308+
너만이 (Only U) (feat. Heize) - - TBA
"—" biểu thị phát hành này không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng này.

Ca khúc dự thi

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đĩa đơn Album
2012 "My Son" (Kim Gun Mo) Superstar K4 Top 12 Pt. 1
"열정" (Se7en) Superstar K4 Top 12 Pt. 2
"말하는 대로" (처진 달팽이) Superstar K4 Top 12 Pt. 3
"Butterfly" (Jason Mraz) Superstar K4 Top 12 Pt. 4
"Sing a Song" It's Top 12
2014 "니가 오는 날" Two Weeks OST Pt. 3
"어떡하나요" Cunning Single Lady OST Pt. 1
"사랑해 들리지가 않니" Jang Bori Is Here! OST Pt. 6
"I'll Give You My Life" The Technicians OST

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đĩa đơn Ca sĩ khác Album
2014 "너 그리고 너" Tarin Tarin’s Collaboration Project Part.1
2016 "Summer Night’s Picnic (여름밤피크닉)" Park Yoon Ha Jelly Box
"What Is Love (사랑이 뭔데)" Seo Hyung Jin Another Oh Hae-young OST
"No Sleep" Soyou Love in the Moonlight OST

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tiêu đề Ghi chú
2014 Mnet Superstar K4 Người dự thi Top 6
2015 KBS2 You Hee-yeol's Sketchbook Tập 284
2016 MBC King of Mask Singer Thí sinh tại "Tightrope Life The King's Man" (tập 61, 62)

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Work Kết quả
2013 Mnet Asian Music Awards Nghệ sĩ nam mới xuất sắc[7] "Bad Girl" Đề cử
2017 Mnet Asian Music Awards Vua của giọng hát[7] Tất cả bài hát Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Starship Entertainment confirms signing Yoo Seung Woo + to start an acoustic sub-label
  2. ^ '슈스케4', 유승우-김환 탈락…정준영 생존”. Etoday. ngày 14 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “Yoo Seung Woo's MV for "Hello" Unleashed | Soompi”. soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ “Yoo Seung Woo Remembers Those "Hesitating Lips" in MV | Soompi”. soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội ngành công nghiệp nội dung âm nhạc Hàn Quốc. Bản gốc lưu trữ 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập 14 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “Gaon Album Chart September 2014”. Bảng xếp hạng Gaon. Hiệp hội ngành công nghiệp nội dung âm nhạc Hàn Quốc. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ a b “2013 Mnet Asian Music Awards (part 1)”. Mwave. MAMA. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]