Antipolo
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Vị trí | |||
Map of Rizal Province showing vị trí của Antipolo City. | |||
Chính quyền | |||
Vùng | CALABARZON (Region IV-A) | ||
---|---|---|---|
Tỉnh | Rizal | ||
Khu vực bầu cử | Đơn vị thứ nhất và thứ hai của Thành phố Antipolo | ||
Các Barangay | 16 | ||
Đô thị loại: | thành phố hạng 1, một phần đô thị | ||
Thị trưởng | Victor R. Sumulong (KAMPI) | ||
Thành thành phố | 4 tháng 4 năm 1998 | ||
Website chính thức | www.antipolo.gov.ph | ||
Đặc điểm tự nhiên | |||
Diện tích | 306,10 km² | ||
Dân số | |||
Tổng (2000) | 470.866 | ||
mật độ | 1.538,3/km²|- | Tọa độ | 14°35' N 121°10' E |
Thành phố Antipolo (tiếng Philippines: Lungsod ng Antipolo) là đô thị loại 1 ở tỉnh Rizal, Philippines. Gần đây người ta đã chọn thành phố này làm thủ phủ của tỉnh Rizal; tuy nhiên trụ sở chính quyền tỉnh vẫn ở thành phố Pasig ở Vùng đô thị Manila vốn là cựu thủ phủ. Theo điều tra dân số năm 2000, thành phố này có 470.866 dân và 97.415 hộ với diện tích 306,10 km2.
Cá barangay
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Antipolo có 16 barangay.
Barangay | Diện tích (ha.) |
Dân số (2000) |
Mật độ Người/ha |
---|---|---|---|
Bagong Nayon | 301,34 | 33.787 | 112,12 |
Beverly Hills | 28,76 | 1.973 | 68,60 |
Calawis | 5.581,12 | 2.510 | 0,45 |
Cupang | 1.568,23 | 56.131 | 35,79 |
Dalig | 406,48 | 31.109 | 76,53 |
Dela Paz (Pob.) | 597,99 | 45.185 | 75,56 |
Inarawan | 959,9 | 11.040 | 11,50 |
Mambugan | 368,21 | 31.305 | 85,02 |
Mayamot | 540,74 | 40.784 | 75,42 |
Muntindilao | 473,11 | 7.922 | 16,74 |
San Isidro (Pob.) | 479,7 | 39.242 | 81,81 |
San Jose (Pob.) | 13.787,77 | 55.136 | 4,00 |
San Juan | 3.327,69 | 5.583 | 1,68 |
San Luis | 502,99 | 37.667 | 74,89 |
San Roque (Pob.) | 723,25 | 36.431 | 50.37 |
Santa Cruz | 725,52 | 35.061 | 48.33 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Antipolo. |